- Nghiệm pháp dung nạp đường huyết (khi thai 24-28 tuần): Đái tháo đường khi mang thai ngày càng gia tăng, nhất là ở những thai phụ có cha mẹ, anh em bị tiểu đường, thai kỳ trước bị thai lưu, thai dị tật, con to hoặc những người ít vận động, béo phì, cao huyết áp... Đái tháo đường thai kỳ dẫn đến nhiều tác hại như: Biến chứng về thận, tim mạch cho mẹ bầu hay thai to, đẻ khó, hạ đường huyết sau sinh, vàng da... Vì thế, xét nghiệm giúp phát hiện sớm cũng như hạn chế biến chứng do bệnh gây ra.
- Xét nghiệm chức năng gan, thận, tuyến giáp: Các xét nghiệm này đánh giá được các chức năng cơ bản và sàng lọc tiền sản giật.
- Đánh giá xem mẹ có bị các bệnh truyền nhiễm có thể lây cho con khi sinh như viêm gan B, bệnh giang mai gây giang mai bẩm sinh cho con, bệnh viêm gan E gây thai chết lưu, thai phụ nhiễm HIV có thể truyền cho con và gây đẻ non, sinh con nhẹ cân, hoặc bệnh thủy đậu mà thai phụ mắc trong ba tháng đầu sinh con tỷ lệ tử vong sơ sinh lên đến 25-30%... Thông qua các xét nghiệm này giúp mẹ biết được tình trạng sức khỏe, từ đó có kế hoạch điều trị để hạn chế tối đa sự ảnh hưởng, lây truyền cho con trong quá trình mang thai hoặc sinh con.
STT |
Tên xét nghiệm |
Trước khi có thai |
12-14 tuần |
14 - 25 tuần |
26 - 36 tuần |
Ghi chú |
|
Xét nghiệm cơ bản |
|||||||
1 |
Công thức máu |
|
x |
x |
x |
|
|
2 |
Nhóm máu ABO, Rh |
|
x |
|
|
|
|
3 |
Tổng phân tích nước tiểu |
|
x |
x |
x |
|
|
4 |
Glucose |
|
x |
|
x |
|
|
5 |
Nghiệm pháp dung nạp đường huyết |
|
|
|
x |
Thai từ 24-28 tuần |
|
6 |
Xét nghiệm nước tiểu |
|
|
|
|
|
|
7 |
Sắt huyết thanh, ferritin |
|
x |
x |
x |
|
|
8 |
Folate |
|
x |
|
|
|
|
9 |
Calci máu |
|
x |
x |
x |
|
|
10 |
Calci ion |
|
x |
x |
x |
|
|
11 |
Acid uric |
|
x |
|
x |
|
|
12 |
Cholesterol |
|
x |
|
x |
|
|
13 |
HDL-Cholesterol |
|
|
|
|
|
|
14 |
LDL-Cholesterol |
|
|
|
|
|
|
15 |
Ure máu |
|
x |
|
x |
|
|
16 |
Creatinin máu |
|
|
|
|
|
|
17 |
AST |
|
x |
|
x |
|
|
18 |
Ure máu |
|
x |
|
x |
|
|
19 |
Điện di huyết sắc tố |
|
|
|
|
|
|
20 |
Đông máu (TP. APTT. Fibrinogen) |
|
|
|
|
|
|
Xét nghiệm sàng lọc trước sinh |
|||||||
1 |
Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xét nghiệm Double test |
|
x |
|
|
11-14 tuần |
|
3 |
Xét nghiệm Triple test |
|
|
x |
|
16-18 tuần |
|
Xét nghiệm phát hiện các bệnh lây nhiễm |
|||||||
1 |
Nhóm bệnh TORCH (Toxoplasma gondii, Rubella, CMV, HSV…) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm các bệnh STDs (Viêm gan B, E, giang mai, HIV, giang mai, thủy đậu…) |
|
x |
|
x |
|
|
Xét nghiệm nội tiết tố |
|||||||
1 |
FSH, LH, E2, Prolactin, Progesterone, Testosterone |
x |
x |
|
|
|
|
2 |
Xét nghiệm Beta-hCG |
x |
x |
|
|
|
Danh mục các xét nghiệm cần làm khi chuẩn bị có thai và trong thai kỳ mẹ bầu nên biết
Với sứ mệnh mang đến người dân dịch vụ chăm sóc sức khỏe tận nơi hoàn hảo, gần 22 năm phát triển, Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC luôn nỗ lực không ngừng để hoàn thiện chất lượng chuyên môn và tinh thần phục vụ. Bằng việc chú trọng đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, đặc biệt là hai hệ thống xét nghiệm tự động của Roche (Thụy Sĩ), Abbott (Mỹ) gồm hệ thống tự động máy sinh hóa Cobas 8100 và hệ thống tự động Accelerator A3600; máy xét nghiệm hóa sinh AU 5800... Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC có đủ thế mạnh thực hiện xét nghiệm các chuyên khoa nói chung, xét nghiệm trước, trong và sau thai kỳ nói riêng với kết quả chính xác, thời gian trả kịp thời, chi phí hợp lý, thời gian phục vụ tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ, Tết. BV Đa khoa MEDLATEC luôn sẵn sàng đồng hành cùng các mẹ bầu Hà thành và các tỉnh lân cận qua chuỗi các văn phòng tại Bắc Ninh, Vĩnh Phúc... trong hành trình quản lý, theo dõi suốt thai kỳ. |