Danh sách nữ Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XII

23:44 | 28/01/2016;
Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã bầu ra BCH Trung ương gồm 200 đồng chí, trong đó có 20 nữ, đạt tỷ lệ 10%.

Ngày 26/1/2016, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã tiến hành bỏ phiếu bầu cử Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, gồm 200 đồng chí, trong đó 180 Ủy viên chính thức và 20 Ủy viên dự khuyết. Có 20/200 Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII là nữ, chiếm tỉ lệ 10% (tăng 1% so với số nữ Ủy viên Trung ương được bầu tại Đại hội XI của Đảng là 18/200). Trong 20 nữ  Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII có 17 Ủy viên chính thức và 3 Ủy viên dự khuyết. Đồng chí Nguyễn Thị Thu Hà, Phó Chủ tịch Hội LHPNVN, trúng cử vào Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, là Ủy viên chính thức.

Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Khóa XII đã bầu 19 đồng chí trong số 180 ủy viên chính thức vào Bộ Chính trị, trong đó có 3 nữ Ủy viên Bộ Chính trị là: Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân; đồng chí Tòng Thị Phóng; đồng chí Trương Thị Mai.

Dưới đây là danh sách các nữ Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XII

I. Các nữ ủy viên chính thức (xếp theo A, B, C)


1. NGUYỄN THÚY ANH

 

Năm sinh: 1963

Quê quán: Phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì, Phú Thọ

Chức vụ: Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội

Trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Luật công và hành chính công.

 2. NGUYỄN THỊ THU HÀ

 

Năm sinh: 1970

Quê quán: Xã Ninh Tiến, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

Trình độ học vấn: Tiến sĩ Tâm lý học

Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân chính trị.

 3. NGUYỄN THANH HẢI

 

Năm sinh: 1970

Quê quán: Hà Nội

Chức vụ: Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Vật lý.

 4. NGÔ THỊ THANH HẰNG

 

Năm sinh: 1960

Chức vụ: Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Hà Nội

Quê quán: Nam Định

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Sư phạm, Cử nhân Luật.

 5. BÙI THỊ MINH HOÀI

 

Năm sinh: 1965

Chức vụ: Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Quê quán: Hà Nam

6. HOÀNG THỊ THÚY LAN

 

Năm sinh: 1966

Chức vụ: Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc

Quê quán: Vĩnh Phúc

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật

 7. GIÀNG PÁO MỶ

 

Năm sinh: 1963

Chức vụ: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu

Quê quán: Lai Châu

Trình độ học vấn: Đại học An ninh

 8. LÊ THỊ NGA

 

Năm sinh: 1964

Chức vụ: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội

Quê quán: Hà Tĩnh

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật.

 9. LÂM THỊ PHƯƠNG THANH

 

Năm sinh: 1967

Chức vụ: Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương

Quê quán: Ninh Bình

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật

 10. NGUYỄN THỊ THANH

 

Năm sinh: 1967

Chức vụ: Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình

Quê quán: Ninh Bình

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cử nhân Luật

 11. ĐẶNG THỊ NGỌC THỊNH

 

Năm sinh: 1959

Chức vụ: Phó Chánh văn phòng Trung ương Đảng

Quê quán: Quảng Nam

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Xây dựng Đảng, Cử nhân Luật, Cử nhân Lịch sử

 12. LÊ THỊ THỦY

 

Năm sinh: 1964

Chức vụ: Phó Tổng thanh tra Chính phủ

Quê quán: Nghệ An

Trình độ học vấn: Đại học

 13. PHẠM THỊ THANH TRÀ

 

Năm sinh: 1964

Chức vụ: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái

Quê quán: Nghệ An

Trình độ học vấn: Thạc sĩ Quản lý giáo dục

 14. VÕ THỊ ÁNH XUÂN

 

Năm sinh: 1970

Chức vụ: Bí thư Tỉnh ủy An Giang

Quê quán: An Giang

Trình độ học vấn: Cử nhân Sư phạm.

II. Các nữ ủy viên dự khuyết (xếp theo A, B, C)

1. ĐÀO HỒNG LAN

 

Năm sinh: 1971

Chức vụ: Thứ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

Quê quán: Hải Dương

Trình độ học vấn: Thạc sĩ

 2. CHÂU THỊ MỸ PHƯƠNG

 

Năm sinh: 1975

Chức vụ: Bí thư Thị ủy Cai Lậy, Tiền Giang

 3. BÙI THỊ QUỲNH VÂN

 

Năm sinh: 1974

Chức vụ: Trưởng ban dân vận Tỉnh ủy Quảng Ngãi, Bí thư huyện ủy Lý Sơn, Quảng Ngãi.







Bản quyền thuộc phunuvietnam.vn