Điều 1 Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND ngày 2/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định: Thống nhất quy định mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đôi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng thành thị | Vùng nông thôn |
1. Nhà trẻ: | 123.000 | 72.000 |
2. Mẫu giáo bán trú: |
|
|
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi | 154.000 | 93.000 |
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi | 134.000 | 77.000 |
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi | 111.000 | 66.000 |
3. Mẫu giáo 2 buổi/ngày: | 94.000 | 49.000 |
4. Trung học cơ sở: | 72.000 | 38.000 |
5. Trung học phổ thông: | 72.000 | 38.000 |
6. Giáo dục thường xuyên: |
|
|
- Cấp trung học cơ sở | 72.000 | 38.000 |
- Cấp trung học phổ thông | 72.000 | 38.000 |
(2) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
Nghị quyết cũng xác định: Việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho các đối tượng được thực hiện theo Chương IV Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định chính sách miễn, giảm học phí đối với trẻ em mầm non dưới 05 tuổi và học sinh trung học cơ sở thuộc các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An và các chính sách miễn, giảm học phí khác theo quy định hiện hành của tỉnh.Bản quyền thuộc phunuvietnam.vn