Hỏi: Gia đình tôi thuộc địa bàn miền núi của tỉnh Ninh Thuận. Trong gia đình tôi có trẻ thuộc các độ tuổi khác nhau. Tôi muốn biết học phí đối với học sinh phổ thông và trẻ theo học mầm non năm học này thế nào?
(Kiều Thị Thu Hòa, Ninh Sơn, Ninh Thuận)
Trả lời
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định mức thu học phí từ năm học 2023-2024 và hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trong năm 2023 đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Ghi chú |
I. Cấp mầm non | ||||
1. Nhà trẻ 2 buổi | 90.000 | 45.000 | 15.000 | Mức thu tính cho 1 cháu/tháng |
2. Nhà trẻ bán trú | 120.000 | 60.000 | 20.000 | |
3. Mẫu giáo 1 buổi | 60.000 | 30.000 | 8.000 | |
4. Mẫu giáo 2 buổi | 90.000 | 45.000 | 15.000 | |
5. Mẫu giáo bán trú | 120.000 | 60.000 | 20.000 | |
6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn quốc gia | 225.000 | 110.000 | 35.000 | |
II. Cấp trung học | ||||
1. Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | 8.000 | Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng |
2. Trung học phổ thông | 75.000 | 40.000 | 12.000 | |
3. GDTX (BTVH cũ) | ||||
a) THCS | 60.000 | 45.000 | 25.000 | |
b) THPT | 150.000 | 80.000 | 40.000 | |
III. Học nghề phổ thông | ||||
1. Cấp THCS | 23.000 | 15.000 | 5.000 | |
2. Cấp THPT | 30.000 | 23.000 | 8.000 |
- Mức thu học phí trong trường hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Ninh Thuận là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung bộ, có diện tích tự nhiên 3.358 km2 trong đó hơn 63% địa hình núi. Ninh Thuận hiện có 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 6 huyện.
Dân số Ninh Thuận là 598.683 người vào năm 2022. Cộng đồng dân cư gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Kinh chiếm 75,6%, dân tộc Chăm chiếm 13%, dân tộc Răglây chiếm 11%, còn lại là các dân tộc khác.
Năm 2022 toàn Tỉnh có 300 trường thuộc các cấp học, trong đó, có 128 trường Tiểu học, 61 trường THCS, 22 trường THPT, 89 trường mẫu giáo, nhà trẻ. Hệ thống giáo dục phổ thông và nội trú đã hình thành ở tất cả các huyện, thành phố.
Bản quyền thuộc phunuvietnam.vn