Chỉ số huyết áp của từng độ tuổi

Minh Ngọc
15/04/2020 - 13:44
Chỉ số huyết áp của từng độ tuổi
Theo dõi và kiểm soát chỉ số huyết áp là phương pháp giúp bạn bảo vệ sức khỏe trước các nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến áp lực máu.

Các bệnh lý liên quan đến huyết áp tương đối phổ biến trong cuộc sống con người. Việc kiểm soát chỉ số huyết áp ở mức bình thường giúp bạn tránh xa các nguy cơ như đau tim, ngột quỵ... 

Huyết áp bình thường là gì?

Bạn có thể hiểu rằng huyết áp bình thường (chỉ số huyết áp trung bình) là phạm vi giá trị của áp lực máu mà một người khỏe mạnh có được. Chỉ số huyết áp có thể dao động bởi nhiều yếu tố, ví dụ như chế độ ăn uống hay tâm lý… nhưng không đáng kể. Nếu huyết áp lên, xuống đột ngột, chênh lệch quá cao thì bạn đã mắc các bệnh về huyết áp. 

Để biết được chỉ số huyết áp, bác sĩ sẽ tiến hành đo huyết áp để xác định huyết  áp của bạn có bình thường hay không. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo bảng phân loại huyết áp dưới đây. 

Chỉ số huyết áp của từng độ tuổi - Ảnh 1.

Nguồn: Healthline.com

Chỉ số huyết áp trung bình theo từng độ tuổi

Mỗi độ tuổi sẽ có mức huyết áp trung bình khác nhau. Theo thời gian, chỉ số huyết áp trung bình của bạn sẽ thay đổi. Việc kiểm soát và đo huyết áp định kỳ giúp bạn nhân ra sớm những vấn đề sức khỏe và điều chỉnh chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, kết hợp với các phương pháp điều trị. 

Trẻ sơ sinh từ 1–12 tháng

Chỉ số đo huyết áp bình thường là 75/50mmHg, giá trị cao nhất có thể đạt tới là 100/70mmHg.

Trẻ nhỏ từ 1–5 tuổi

Chỉ số huyết áp trung bình là 80/50mmHg, mức tối đa đạt được là 110/80mmHg.

Trẻ em khoảng 6–13 tuổi

Giá trị huyết áp trung bình là 85/55 mmHg, mức huyết áp tối đa đạt 120/80mmHg.

Trẻ trong độ tuổi 13–15

Thông số huyết áp trung bình đạt mức 95/60mmHg, giá trị cao nhất là 104/70mmHg.

Trẻ vị thành niên từ 15–19 tuổi

Chỉ số huyết áp tối thiểu là 105/73mmHg, trung bình là 117/77mmHg và tối đa là 120/81mmHg.

Thanh niên khoảng đầu 20 (20–24 tuổi)

Mức huyết áp thấp nhất, bình thường và cao nhất lần lượt là 108/75mmHg, 120/79mmHg và 132/83mmHg.

Thanh niên trong độ tuổi 25–29

Các giá trị tối thiểu, trung bình và tối đa lần lượt gồm 109/76mmHg, 121/80 mmHg và 133/84 mmHg.

Người trưởng thành khoảng 30–34 tuổi

Những người này thường có chỉ số huyết áp dao động từ 110/77mmHg đến 134/85mmHg, giá trị trung bình là 122/81mmHg.

Người trưởng thành từ 35–39 tuổi

Phạm vi bình thường của chỉ số huyết áp là 111/78 – 135/86mmHg. Chỉ số trung bình vào khoảng 123/82mmHg.

Trung niên trong khoảng 40–44 tuổi

Chỉ số huyết áp bình thường là 125/83mmHg. Trong đó, mức tối thiểu là 112/79mmHg, tối đa 137/87mmHg.

Trung niên từ 45–49 tuổi

Giá trị trung bình, tối thiểu và tối đa lần lượt là 127/64mmHg, 115/80mmHg và 139/88mmHg.

Người cao tuổi (50–54)

Phạm vi lý tưởng của chỉ số huyết áp ở những người này là 116/81 – 142/89mmHg. Trong đó, giá trị trung bình là 129/85mmHg.

Người lớn tuổi (55–59)

Chỉ số huyết áp ở những người này thường rơi vào khoảng 118/82 – 144/90mmHg. Giá trị trung bình là 131/86mmHg.

Người từ 60 tuổi trở lên

Ở những người lớn tuổi như vậy, chỉ số huyết áp trung bình của họ là 134/87mmHg. Đồng thời, mức tối thiểu và tối đa lần lượt là 121/83mmHg và 147/91mmHg.

Chế độ ăn và lối sống phòng ngừa bệnh huyết áp

Huyết áp cao hay thấp có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, nghiêm trọng hơn chúng có thể là quả boom nổ chậm, đe dọa tính mạng của bạn bất kỳ lúc nào. Nếu không kiểm soát tốt chỉ số huyết áp, bạn dễ gặp phải nhiều biến chứng - nhất là đối với người trung niên và người cao tuổi. 

Kiểm soát tốt chỉ số huyết áp là cách tốt nhất giúp bạn bảo vệ sức khỏe và tránh được một số rủi ro bất ngờ. Trong những phương pháp đó, chế độ ăn uống và phương pháp tập luyện là chìa khóa quan tronjng giúp bạn kiểm soát huyết áp của mình ở mức bình thường. 

- Xây dựng chế độ ăn lành mạnh: Ở bất kỳ độ tuổi nào, giai đoạn nào, thì việc ăn uống lành mạnh cũng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và sức khỏe của bạn. Cân bằng các thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn là điều tiên quyết bạn cần làm, bao gồm: Tinh bột, Protein (chất đạm), Chất béo, Chất xơ, Vitamin và khoáng chất

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý hạn chế tiêu thụ natri (muối) để tránh giữ nước quá nhiều trong cơ thể, gây tăng huyết áp.

- Vận động thường xuyên: Người có thói quen vận động thường xuyên thường có nguy cơ thấp mắc phải các bệnh về tim mạch, huyết áp... Rèn luyện thể chất không chỉ giúp bạn duy trì sự khỏe mạnh, mà nó còn giúp đẩy lùi một số triệu chứng trong cơ thể như mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ... 

Người có bệnh huyết áp cần tập luyện đều đặn mỗi ngày, kể cả khi đã cao tuổi. Mỗi người sẽ có những cơ địa khác nhau, dựa vào tình trạng thể chất và bệnh lý đang mắc phải, các bác sĩ sẽ đưa ra những bài tập hợp lý để phù hợp với từng người. Một số bài tập tốt với sức khỏe chủ yếu là đi bộ, đạp xe, bơi lội... 

Ngoài ra, bạn có thể trang bị cho gia đình chiếc máy đo huyết áp tại nhà. Việc làm này có thể giúp bạn theo dõi chỉ số huyết áp thường xuyên hơn, nếu thấy bất thường, cần chủ động đi khám để được bác sĩ kiemr tra lại và đưa ra phác đồ điều trị sớm. 

Ý kiến của bạn
(*) Nội dung bắt buộc cần có
0 bình luận
Xem thêm bình luận

Nhập thông tin của bạn

Đọc thêm