Đây là chỉ tiêu tính theo năng lực tối đa của các cơ sở giáo dục đại học đã đăng ký thực hiện năm 2016. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học không được tuyển vượt quá chỉ tiêu này.
Bộ GD&ĐT sẽ kiểm tra và xử lý các cơ sở giáo dục đại học tuyển vượt chỉ tiêu và xử lý trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh theo qui định tại hiện hành.
Chỉ tiêu cụ thể của từng khối ngành, như sau:
STT |
Khối ngành |
Chỉ tiêu cả nước |
1 |
Khối ngành I (khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên) |
30.782 |
2 |
Khối ngành II (nghệ thuật) |
5.422 |
3 |
Khối ngành III (kinh doanh và quản lý, pháp luật) |
134.594 |
4 |
Khối ngành IV (khoa học sự sống, khoa học tự nhiên) |
13.986 |
5 |
Khối ngành V (toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm và thủy sản, thú y) |
135.327 |
6 |
Khối ngành VI (sức khỏe) |
24.925 |
7 |
Khối ngành VII (nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, khách sạn - du lịch - thể thao và dịch vụ cá nhân, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng). |
75.318 |
|
TỔNG CHI TIÊU CẢ NƯỚC |
420.354 |
Thông tin chi tiết về chỉ tiêu của từng trường (theo vùng miền), xem: tại đây.
Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành - Nguồn: Bộ GD&ĐT. |
Phân bố chỉ tiêu theo vùng miền - Nguồn: Bộ GD&ĐT. |
Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền - Nguồn: Bộ GD&ĐT. |