Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái

Nhung Lê
01/09/2020 - 15:59
Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Đại học Sư Phạm, Đại học Thăng Long và một số trường đã lần lượt công bố điểm sàn xét tuyển năm 2020.

1. Đại học Kinh Tế Quốc Dân: 20 điểm

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển) đại học hệ chính quy năm 2020 của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là 20 điểm. Mức điểm này bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và ưu tiên xét tuyển đối với các ngành có tổ hợp các môn tính hệ số 1.

Đối với các ngành có tổ hợp môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, điểm được quy về thang 30 theo công thức: (điểm môn 1 điểm môn 2 điểm tiếng Anh x 2) x 3/4 điểm ưu tiên.

Với phổ điểm thi năm nay cộng với việc các trường đại học đưa ra nhiều phương thức xét tuyển, PGS.TS Bùi Đức Triệu - Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân dự đoán điểm chuẩn năm 2020 có thể sẽ tăng nhẹ từ 1 - 2 điểm.

Năm nay, Trường ĐH Kinh tế quốc dân tuyển 5.800 chỉ tiêu. Đã có hơn 200 thí sinh đầu tiên trúng tuyển vào trường theo diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường.

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020 Đại học Kinh Tế Quốc Dân như sau:

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00,A01,D01,D07

Kế toán

7340301

240

A00,A01,D01,D07

Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán)

7340302

120

A00,A01,D01,D07

Ngành Tài chính - Ngân hàng tách thành 03 ngành mới (6,7,8) sau đây:

-

-

A00,A01,D01,D07

Ngân hàng (tách ra từ ngành TC-NH)

CT1

150

A00,A01,D01,D07

Tài chính công (tách ra từ ngành TC-NH)

CT2

100

A00,A01,D01,D07

Tài chính doanh nghiệp (tách ra từ ngành TC-NH)

CT3

150

A00,A01,D01,D07

Bảo hiểm

7340204

160

A00,A01,D01,D07

Marketing

7340115

250

A00,A01,D01,D07

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

Kinh doanh thương mại

7340121

230

A00,A01,D01,D07

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

Quản trị kinh doanh

7340101

280

A00,A01,D01,D07

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

Kinh tế

7310101

200

A00,A01,D01,D07

Kinh tế phát triển

7310105

220

A00,A01,D01,D07

Thống kê kinh tế

7310107

120

A00,A01,D01,D07

Toán kinh tế

7310108

60

A00,A01,D01,D07

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

120

A00,A01,D01,D07

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00,A01,D01,D07

Khoa học máy tính

7480101

60

A00,A01,D01,D07

Khoa học quản lý

7340401

120

A00,A01,D01,D07

Quản lý công

7340403

60

A00,A01,D01,D07

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

70

A00,A01,D01,D07

Quản lý đất đai

7850103

60

A00,A01,D01,D07

Quản lý dự án

7340409

60

A00,A01,D01,B00

Kinh tế đầu tư

7310104

180

A00,A01,D01,B00

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00,A01,D01,B00

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

110

A00,A01,D01,B00

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01,D01,D09,D10

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07,D09

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)

 

 

 

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

EBBA

160

A00,A01,D01,D07

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

50

A00,A01,D01,D07

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

EP03

50

A00,A01,D01,D07

Kinh doanh số (E-BDB)

EP05

50

A00,A01,D01,D07

Phân tích kinh doanh (BA)

EP06

50

A00,A01,D01,D07

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

EP07

50

A01,D01,D07,D10

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

EP08

50

A01,D01,D07,D10

Công nghệ tài chính (BFI)

EP09

50

A00,A01,D07,B00

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)

EP04

50

A00,A01,D01,D07

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)

EP12

50

A00,A01,D01,D07

Kinh tế học tài chính (FE)

EP13

50

A00,A01,D01,D07

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)

 

 

 

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)

EP01

120

A01,D01,D07,D09

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2)

EP11

50

A01,D01,D09,D10

Đầu tư tài chính (BFI - tiếng Anh hệ số 2)

EP10

50

A01,D01,D07,D10

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC - tiếng Anh hệ số 2)

EP14

50

A01,D01,D07,D10

Tổng số chỉ tiêu Đại học Kinh Tế Quốc Dân tuyển sinh 2020

5800

 

2. Đại học Sư Phạm Hà Nội: từ 15 điểm trở lên

Tổng điểm xét tuyển của trường theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Đối với các ngành tổ chức thi năng khiếu:

Thí sinh cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

 Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

  Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực, nếu có) đạt từ 16,5 điểm trở lên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào về năng khiếu:

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 2.

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 3.

Đại học Sư Phạm Hà Nội vừa công bố điểm sàn xét tuyển 2020.

 3. Đại học Thăng Long: Từ 16 điểm

Chiều ngày 31/08, trường Đại học Thăng Long chính thức công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng xét tuyển tất cả các ngành hệ Đại học chính quy năm 2020 như sau:

Khối ngành Toán - Tin học: 19.0 điểm (bao gồm các ngành: Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin). Các ngành còn lại: 16.0 điểm.

Năm 2020, trường Đại học Thăng Long tuyển sinh hệ Đại học chính quy với hơn 3.400 chỉ tiêu ở 24 ngành. Cụ thể như sau:

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 4.

4. Đại học Khoa Học và Công Nghệ: 20 điểm

USTH thông báo điểm sàn xét tuyển (ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển) năm 2020 cho tất cả các ngành đào tạo chương trình đại học chính quy.

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển của trường theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 là 20 điểm, tăng 3 điểm so với năm 2019.  

STTNgành họcMã ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm sàn 2020
1Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano7440122A00, A01, B00, D0720
2Nước - Môi trường - Hải dương học7440301A00, B00, D07, D0820
3Công nghệ Sinh học nông, y, dược7420201A00, B00, A02, D0820
4Vũ trụ và Ứng dụng7440101A00, A01, A0220
5Hóa học7440112A00, B00, D0720
6Khoa học và Công nghệ thực phẩm7540101A00, B00, D07, D0820
7Công nghệ thông tin và truyền thông7480201A00, A01, A02, D0720
8Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo7520201A00, A01, B00, A0220
9Toán ứng dụng7460112A00, A01, A02, B0020
10An toàn thông tin7480202A00, A01, A02, B0020
11Vật lý kỹ thuật và điện tử7520401A00, A01, A02, D0720
12Khoa học và Công nghệ Y khoa7520212A00, A01, A02, B0020
13Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203A00, A01, A02, D0720
14Bảo trì và Kỹ thuật hàng không7520120 20

Điểm sàn xét tuyển áp dụng cho những thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường vào đợt 5 (hạn nộp hồ sơ đến hết ngày 11/9) và theo cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với những thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại vào USTH đợt 5 (hạn nộp hồ sơ đến hết ngày 11/9), ngoài yêu cầu về xét học bạ như lớp 11,12 đạt học lực khá và điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin 2 năm lớp 11, 12 đạt từ 6,5 trở lên, thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu để được vào vòng phỏng vấn: Điểm sàn được tính trên tổ hợp 3 trong 5 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh và không có môn nào dưới 4 điểm.

Với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng vào USTH thông qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm sàn được tính trên tổ hợp môn theo các ngành đã đăng ký và không môn nào dưới 4 điểm. Các thí sinh có thể điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến trên cổng thông tin của Bộ, thời gian từ ngày 19/9 đến 25/9.

Riêng đối với ngành Kỹ thuật hàng không, USTH chỉ tuyển sinh theo hình thức tuyển sinh trực tiếp thông qua hình thức xét học bạ, điểm tổ hợp tự nhiên xét tuyển đại học từ 20 điểm và phỏng vấn.

5. Đại học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị: 15 điểm

Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 là: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển lấy kết quả kỳ thi THPT đạt từ 15 điểm cho tất cả các ngành. 

Các ngành và tổ hợp xét tuyển của trường như sau:

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Tài chính ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D07

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D07

Kỹ thuật phần mềm

7480103

A00, A01,D01, D07

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D07

Luật kinh tế

7380107

A00, A01, D01, C00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, C00

Ngôn ngữ Anh

7220201

D07, D11, D01, D14

Ngôn ngữ Nga

7220202

D07, D11, D01, D14

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D07, D11, D01, D14

Quản lý nhà nước

7310205

C00, D11, D01, D14

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, D07

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D07

Bất động sản

7340116

A00; A01; D01; C00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00; A01; D01; C00

6. Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. HCM: Từ 16 điểm trở lên

Dự kiến năm 2020, điểm sàn xét tuyển của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM sẽ tương tự năm 2019. Cụ thể:

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 7.

7. Đại học Mỹ Thuật TP. HCM: Môn Văn phải đạt từ 5 điểm trở lên

Thí sinh dự thi các môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức và xét tuyển môn Ngữ văn có điểm từ 5 trở lên. Cụ thể ngưỡng điểm tối thiểu của từng môn như sau:

- Quy định về ngưỡng điểm thi chuyên môn: Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi, (chưa nhân hệ số đối với môn hình họa và môn Tượng tròn). Thí sinh có điểm thi chuyên môn dưới 5 điểm xem như không trúng tuyển.

- Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn (hệ số 1): Thí sinh chỉ được xét tuyển môn ngữ văn khi đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Trường thực hiện theo 01 trong 03 phương án sau:

Xét tuyển môn Ngữ văn được căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Ngữ văn của Kỳ thi Trung học phổ thông do Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức thí sinh đạt từ 5 điểm trở lên.

Xét tuyển học bạ đối với môn Ngữ văn lớp 10, 11, 12, Trung học phổ thông đối với thí sinh có học lực môn ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 3 năm).

Thí sinh được xét điểm trung bình cộng môn ngữ văn các năm học 10, 11, 12 cho các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề không tổ chức thi tốt nghiệp môn ngữ văn có học lực môn ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 3 năm).

Thí sinh là người Việt Nam học THPT ở nước ngoài thì xét tuyển Ngữ văn được thay thế bằng môn Lịch sử nghệ thuật.

Riêng thí sinh thi ngành Sư phạm Mỹ thuật phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

Dưới đây là chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của trường:

Ngành đào tạo

Mã ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu

Hệ Đại học đào tạo 5 năm

Hội họa

7210103

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

25

Đồ họa tạo hình

7210104

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

20

Điêu khắc

7210105

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Tượng tròn, Bố cục chạm nổi

05
Lý luận lịch sử và phê bình mỹ thuật

7210101

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

05

Hệ Đại học đào tạo 4 năm

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

20

Thiết kế đồ họa

7210403

Khối H:

Môn xét tuyển: Ngữ văn

 

Môn thi tuyển: Hình hoạ, Trang trí

125

8. Đại học Nha Trang: Điểm sàn thay đổi theo từng hình thức xét tuyển

Năm nay, nhà trường tuyển sinh với 3.500 chỉ tiêu. Chi tiết điểm sàn của trường như sau :

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 9.

Các trường đại học "top" đầu liên tục công bố điểm sàn xét tuyển, có trường tăng 3 điểm so với năm ngoái - Ảnh 10.

Trước đó, các trường như Đại học Luật, Học viên Tài Chính, Học viện Kiểm Sát và một số trường khác đã lần lượt công bố điểm sàn xét tuyển năm 2020. Xem chi tiết tại đây. 

Ý kiến của bạn
(*) Nội dung bắt buộc cần có
0 bình luận
Xem thêm bình luận

Nhập thông tin của bạn

Đọc thêm