pnvnonline@phunuvietnam.vn
Thừa Thiên Huế: Học phí xã miền núi cao nhất 14.000đ/học sinh/tháng
Hỏi: Năm học 2024 – 2025, học phí của bậc học mầm non và học sinh tiểu học, trung học tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng theo quy định nào?
(Hồ Thị Sam, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế)
Trả lời:
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thực hiện theo Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND ngày 16/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Theo đó, mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh năm học 2024 - 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/trẻ, học sinh/tháng
STT | Cấp học Khu vực | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
I | Thành thị |
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Huế | 166 | 86 | 90 |
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà | 106 | 66 | 72 |
II | Nông thôn |
|
|
|
1 | Các thị trấn đồng bằng | 79 | 50 | 57 |
2 | Các xã đồng bằng (bao gồm các xã thuộc thành phố Huế) | 51 | 32 | 42 |
III | Miền núi |
|
|
|
1 | Các thị trấn miền núi | 26 | 16 | 21 |
2 | Các xã miền núi | 13 | 9 | 14 |
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tại Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND tương ứng từng cấp học, từng vùng của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
- Học phí được thu theo số tháng thực học (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) nhưng không vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học (tối đa 9 tháng/năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông).
- Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ đóng học phí, phương thức chi trả và cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.