pnvnonline@phunuvietnam.vn
Sơn La: Học phí mầm non xã khu vực III là 12.000đ/tháng
Hỏi: Năm học 2024 – 2025, học phí của bậc học mầm non và học sinh tiểu học, trung học tỉnh Sơn La áp dụng theo quy định nào?
(Cà Thị Thơm, Thuận Châu, Sơn La)
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2024. Theo đó, mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024 - 2025 như sau:
- Mức học phí học trực tiếp
TT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/học sinh | 38.000 | 20.000 | 15.000 | 12.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/học sinh | 52.000 | 28.000 | 20.000 | 13.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/học sinh | 52.000 | 28.000 | 20.000 | 13.000 |
- Mức học phí học trực tuyến (học online)
TT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/học sinh | 23.000 | 12.000 | 9.000 | 7.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/học sinh | 31.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/học sinh | 31.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)
Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định 33/2020/QĐ-TTg, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
+ Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
+ Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
+ Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
+ Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
(Điều 3, 4, 5 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg)