Thẩm quyền giải quyết:
UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
- Nếu cả hai bên kết hôn (bên nam và bên nữ) đều có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã nơi họ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cùng ở một nơi) hoặc họ có quyền lựa chọn nơi đăng ký kết hôn là UBND cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu không cùng ở một nơi);
- Nếu chỉ bên nam hoặc bên nữ có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú còn bên kia có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Nếu cả bên nam nữ đều không có hoặc chưa có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký tạm trú có thời hạn.
Hồ sơ đăng ký kết hôn lập thành 1 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
Các loại giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn (do UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp).
Các loại giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.
- Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.
Trường hợp bên kết hôn là người đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của người vợ (hoặc người chồng) đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về tình trạng hôn nhân.
Thời hạn giải quyết:
5 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc.