I. Điều kiện đăng ký thi tuyển, đối tượng ưu tiên
1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 40 tuổi tính đến 01/6/2018;
- Có đơn xin dự tuyển vào vị trí việc làm cần tuyển (có thể tham khảo mẫu ban hành kèm Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ);
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí dự tuyển;
- Ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành đúng chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng dự tuyển vào 01 vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Đối tượng ưu tiên: Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
II. Số lượng và yêu cầu đối với từng vị trí cần tuyển
1. Số lượng: 25 chỉ tiêu.
2. Yêu cầu đối với các vị trí cần tuyển: Theo phụ lục đính kèm.
III. Môn thi và hình thức thi:
Các thí sinh dự thi tuyển công chức phải thi 4 môn theo quy định:
1. Thi kiến thức chung (180 phút): Thi viết, thực hiện thi 01 đề chung đối với tất cả các vị trí cần tuyển. Nội dung thi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.
2. Thi nghiệp vụ chuyên ngành: gồm 02 bài thi:
2.1 Phỏng vấn (từ 15 - 20 phút): đối với tất cả các vị trí thi tuyển. Nội dung về công tác Hội và phong trào phụ nữ.
2.2 Thi viết (180 phút). Nội dung về công tác Hội và phong trào phụ nữ.
- Người dự tuyển vào vị trí chuyên viên làm công tác văn thư - lưu trữ thi môn chuyên ngành là nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
- Người dự tuyển vào vị trí chuyên viên tham mưu công tác đối ngoại (Ban Quốc tế) thi môn chuyên ngành là Tiếng Anh và không phải thi môn ngoại ngữ quy định tại mục 3 của phần này.
- Người dự tuyển vào vị trí chuyên viên làm công tác công nghệ thông tin thi môn chuyên ngành là tin học và không phải thi môn tin học văn phòng quy định tại mục 4 của phần này.
3. Môn ngoại ngữ: Thi viết hoặc thi vấn đáp một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Môn Tin học văn phòng: Thi thực hành hoặc thi trắc nghiệm (45 phút).
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học văn phòng thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ.
IV. Hồ sơ thi tuyển
1. Đơn đăng ký thi tuyển công chức viết tay, trong đó ghi rõ vị trí đăng ký dự tuyển (tham khảo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ).
2. Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương có dán ảnh, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
3. Bản sao công chứng: giấy khai sinh, văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập. Trường hợp ứng viên có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp theo văn bản số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
5. Giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
6. 02 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận.
Toàn bộ hồ sơ được bỏ vào bì hồ sơ có ghi tên, số điện thoại, địa chỉ email, danh mục tài liệu bên trong.
V. Thời gian, địa điểm thi tuyển
1. Thời gian: Dự kiến cuối tháng 6/2018.
2. Địa điểm: Tại cơ quan Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội.
VI. Lệ phí, thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
1. Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (sẽ thu sau khi chốt số lượng hồ sơ dự tuyển).
2. Thời gian: Nhận hồ sơ trong giờ hành chính từ 8h00 ngày 16/5/2018 đến 17h00 ngày 15/6/2018.
3. Địa điểm nhận hồ sơ:
Ban Tổ chức (Phòng 1413), Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. Điện thoại: (024) 39718373 (nhận trực tiếp hoặc nhận qua đường bưu điện, chỉ nhận hồ sơ đã đủ giấy tờ theo quy định; đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính theo dấu của bưu điện). Không trả lại hồ sơ đối với thí sinh không trúng tuyển.
Phụ lục
CÁC VỊ TRÍ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM
(Kèm theo Thông báo số 89 /TB-ĐCT ngày 15 /5 /2018 của Đoàn Chủ tịch TW Hội)
TT |
Tên vị trí việc làm cần tuyển |
Số lượng |
Yêu cầu đối với vị trí cần tuyển |
|
1. Văn phòng |
6 |
|
1 |
Chuyên viên làm công tác tổng hợp |
1 |
Các ngành: Luật, Kinh tế, Ngoại thương, Ngoại ngữ, Xã hội học và các ngành khoa học xã hội khác… |
2 |
Chuyên viên làm công tác thi đua - khen thưởng |
1 |
Các ngành: Luật, Kinh tế, Xã hội học và các ngành khoa học xã hội khác… |
3 |
Chuyên viên làm công tác văn thư - lưu trữ |
2 |
Các ngành: Văn thư lưu trữ, Lưu trữ học… |
4 |
Chuyên viên làm công tác công nghệ thông tin |
1 |
Ngành Công nghệ thông tin… |
5 |
Chuyên viên làm công tác thông tin quản trị tư liệu, số liệu |
1 |
Các ngành: Thống kê, Xã hội học… |
|
2. Ban Tổ chức |
2 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác chính sách cán bộ cơ quan |
1 |
Các ngành Khoa học xã hội, Quản trị nhân lực, Hành chính… |
2 |
Chuyên viên tham mưu công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật |
1 |
Các ngành: Luật, Tổ chức Xây dựng Đảng, Chính trị học, Tài chính, Kế toán… |
|
3. Ban Kế hoạch - Tài chính |
1 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý tài chính |
1 |
Các ngành: Tài chính, Kế toán… |
|
4. Ban Tuyên giáo |
2 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác nắm dư luận xã hội |
1 |
Các ngành: Xã hội học, Công tác xã hội, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện… |
2 |
Chuyên viên tham mưu công tác khoa giáo, tuyên truyền |
1 |
Các ngành: Báo chí, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Văn học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Giáo dục học, Quan hệ công chúng, Chính trị học… |
|
5. Ban Gia đình - Xã hội |
3 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác gia đình; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
2 |
Các ngành: Kinh tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành xã hội… |
2 |
Chuyên viên tham mưu công tác xã hội |
1 |
Luật, Công tác xã hội và các ngành Khoa học xã hội khác… |
|
6. Ban Chính sách - Luật pháp |
8 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác giám sát chính sách, pháp luật bình đẳng giới |
2 |
Các ngành: Luật, Giới, Xã hội học… |
2 |
Chuyên viên tham mưu công tác góp ý, phản biện xã hội |
2 |
Các ngành: Luật, Giới, Xã hội học, Chính trị học… |
3 |
Chuyên viên tham mưu công tác tuyên truyền, phổ biến, tư vấn pháp luật; tiếp công dân, giải quyết đơn thư |
2 |
Các ngành: Luật, Tâm lý, Giáo dục… |
4 |
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu đề xuất chính sách |
2 |
Các ngành: Luật, Giới, Xã hội học, Thống kê, Kinh tế… |
|
7. Ban Hỗ trợ Phụ nữ phát triển kinh tế |
1 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác tín dụng |
1 |
Các ngành: Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng… |
|
8. Ban Quốc tế |
1 |
|
1 |
Chuyên viên tham mưu công tác đối ngoại |
1 |
Các ngành: Ngoại ngữ, Ngoại giao, Ngoại thương, Sư phạm ngoại ngữ… tại các trường Đại học trong nước hoặc học bằng tếng Anh tại các trường đại học nước ngoài về các ngành khoa học xã hội… |
|
9. Ban Công tác phía Nam |
1 |
|
1 |
Chuyên viên phong trào |
1 |
Các ngành lĩnh vực: Kinh tế, Luật, Công tác xã hội… |
TỔNG SỐ |
25 |
|